Quy định chung về giấy phép lao động cho lao động nước ngoài

21/08/2020 Tuấn Phát

Điều kiện sử dụng lao động của công dân nước ngoài

  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu trong nước chỉ được phép tuyển dụng công dân nước ngoài vào làm quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật. không đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh.
  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu   nước ngoài trước khi   “tuyển dụng” công dân nước ngoài vào làm việc trên lãnh thổ Việt Nam phải GIẢI THÍCH NHU CẦU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG bằng văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động thực hiện theo   mẫu số 1 ban hành   kèm theo   Thông tư 40/2016 / TT-BLĐTBXH  .

Lao động là công dân nước ngoài phải có   ĐỦ   các điều kiện sau đây để được cấp có thẩm quyền xem xét cấp giấy phép lao động:

  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
  • Có sức khoẻ phù hợp với yêu cầu công việc.
  • Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc công nhân kỹ thuật.
  • Không là tội phạm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
  • Việc sử dụng người lao động nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

Thời hạn của giấy phép lao động

Thời hạn giấy phép lao động  lên đến 2 năm

Thủ tục cấp giấy phép lao động

Hồ sơ cấp giấy phép lao động

  • Văn bản đề   nghị cấp giấy phép lao động   của người sử dụng lao động.
  • Giấy khám sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe có thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
  • "Phiếu lý lịch tư pháp"   hoặc giấy tờ xác nhận người lao động nước ngoài không phải là tội phạm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự do nước ngoài cấp.

Trường hợp người lao động nước ngoài   cư trú   tại Việt Nam thì chỉ cần lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là tội phạm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

ASB- Giấy phép việc làm Singapore - Phần II

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC XÁC NHẬN KHÔNG CÓ TIỀN, TIỀN

  • Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc công nhân kỹ thuật
  • 02 ảnh màu   (cỡ 4 x 6 cm, phông nền trắng, nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), chụp không quá 06 tháng kể từ ngày dự tuyển.
  • Bản sao “  HỘ CHIẾU  ” hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có giá trị theo quy định của pháp luật.
  • Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài nếu là người lao động nước ngoài thì được   miễn hợp pháp hóa lãnh sự   nhưng phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của Việt Nam.
  • Trừ hồ sơ đề nghị cấp phép, các giấy tờ còn lại phải mang theo bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực. Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài phải được   hợp pháp hóa lãnh sự  , dịch ra tiếng Việt và chứng thực.

Trình tự cấp giấy phép lao động

  1. Chậm nhất 15 ngày làm việc trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến ​​bắt đầu làm việc, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động cho   Sở Lao động – Thương binh và Xã hội   nơi người lao động dự kiến ​​đi làm việc ở nước ngoài.
  2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Trường hợp không cấp giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức   hợp đồng lao động   sau khi được cấp giấy phép lao động thì phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản trước ngày dự kiến ​​làm việc cho doanh nghiệp.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động. ở đó.

Thủ tục xin giấy phép lao động trực tuyến

Theo quy định tại   Thông tư số 23/2017 / TT-BLĐTBXH  , thủ tục xin cấp giấy phép lao động có thể được thực hiện trực tuyến theo trình tự cụ thể như:

Bước 1  : Trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến ​​bắt đầu làm việc ít nhất 7 ngày làm việc, người sử dụng lao động phải   khai   và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động. như trên thông qua cổng thông tin

Bước 2  : Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo đúng quy định của pháp luật, cơ quan cấp giấy phép lao động trả lời qua đường   bưu điện. điện tử   cho các doanh nghiệp và tổ chức.

Trường hợp việc kê khai, đề nghị cấp giấy phép lao động chưa đúng quy định của pháp luật thì cơ quan cấp giấy phép lao động trả lời kết quả qua thư điện tử cho doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động. chuyển ra nước ngoài và nêu lý do.

Bước 3  : Sau khi nhận được phản hồi là hồ sơ xin cấp giấy phép lao động đúng quy định của pháp luật, doanh nghiệp nộp hồ sơ gốc trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. lao động đến cơ quan cấp giấy phép lao động để kiểm tra, đối chiếu và lưu theo quy định.

Trong thời hạn không quá 8 giờ làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ gốc đề nghị cấp giấy phép lao động, cơ quan cấp giấy phép lao động phải trả kết quả cho người sử dụng lao động.

Nhà tuyển dụng có thể nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại địa chỉ đăng ký của nhà tuyển dụng.

Bước 4  : Trường hợp hồ sơ gốc đề nghị cấp giấy phép lao động không khớp với tờ khai và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đã được gửi qua Cổng thông tin điện tử thì cơ quan cấp giấy phép lao động trả lời bằng văn bản hoặc qua email hoặc   để thông báo   trực tiếp cho người sử dụng lao động.

Trường hợp không cần cấp giấy phép lao động

Công dân nước ngoài   làm việc tại Việt Nam   thuộc một trong các trường hợp sau đây   không phải cấp giấy phép lao động  :

  • Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam trong thời hạn dưới 03 tháng để chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý các tình huống phức tạp về kỹ thuật, công nghệ có ảnh hưởng hoặc đe dọa đến sản xuất, kinh doanh mà chuyên gia Việt Nam, chuyên gia nước ngoài đang ở Việt Nam không xử lý được.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.
  • Theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Là học sinh, sinh viên đang học tập tại Việt Nam và làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải thông báo trước 07 ngày cho cơ quan lao động cấp tỉnh.
  • Các trường hợp khác được quy định chi tiết tại Khoản 2 Điều 7   Nghị định 11/2016 / NĐ-CP   được sửa đổi, bổ sung bởi   Nghị định 140/2018 / NĐ-CP  .

Vé Máy Bay Khuyến Mãi